Ý nghĩa tên "Đào Cường Minh" và độ hợp phong thủy

Tên Đào Cường Minh theo phong thủy năm Giáp Thìn

Hôm nay ngày 19-05-2024 tức ngày 12-04-2024 năm Giáp Thìn niên mệnh Hỏa

Chữ Đào thuộc mệnh Mộc theo Hán tự


Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương sinh với bản mệnh, rất tốt.
Chấm điểm: 1

Chữ Cường không thuộc ngũ hành theo Hán tự. Chấm điểm 0.5

Chữ Minh thuộc mệnh Hỏa theo Hán tự


Hành của năm: Hỏa
Luận giải: không sinh, không khắc, ở mức trung bình
Chấm điểm: 0.5

Tổng điểm: 2/3

Kết luận: Tên Đào Cường Minh sinh trong năm Giáp Thìn được đánh giá là tốt!

Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Họ Đào

Họ Đào (陶) là một trong những họ phổ biến ở người Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc. Trong danh sách Bách gia tính, họ Đào đứng thứ 31 về mức độ phổ biến. Ở Trung Quốc, họ Đào xếp thứ 98 theo số liệu năm 1990.

Gốc tích của dòng họ Đào ở Việt Nam có rất ít tài liệu ghi lại. Tuy nhiên, trong các gia phả của các chi họ Đào lớn như ở Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, có đề cập đến việc họ Đào đã xuất hiện từ thời kỳ của Hùng Vương thứ 6. Có thông tin rằng tổ tiên họ Đào đã từng là Đại tướng quân đánh giặc Ân, Đức thánh Bạch Hạc Tam Giang - Đào Xuân Trường, Đào Thạch Khanh thời Hùng Vương. Trong thời Hai Bà Trưng, có Bắc Bình Vương Đào Kỳ; trong triều đại nhà Ngô, có Đào Nhuận cắm cọc dẫn quân đánh giặc trên sông Bạch Đằng lần thứ nhất năm 938; và trong triều đại Lý, có Thái Sư, Á Vương Đào Cam Mộc. Qua hàng nghìn năm lịch sử, dòng họ Đào đã sinh ra nhiều danh nhân, tướng sĩ có nhiều công lớn và được người dân tôn thờ là Thành hoàng trong các làng quê Việt Nam.

Ngoài ra, có một nhánh khác của họ Đào có gốc từ danh tướng Trần Nguyên Hãn. Trần Nguyên Hãn có người con trai thứ hai là Trần Đăng Huy. Gia đình ông đã di cư và lập nghiệp ở nhiều vùng miền khác nhau. Một nhánh họ Đào phát triển từ vùng Tam Nông, Phú Thọ, và Yên Lập, Vĩnh Phúc. Mỗi lần di chuyển, gia đình thay đổi họ và tên. Cuối thế kỷ 18, một nhánh họ Đào quay trở lại định cư tại xóm Giải, làng Minh Nông, tỉnh Phú Thọ, và đã sinh sống đến ngày nay.

Ý nghĩa tên "Cường Minh"

"Minh" bên cạnh nghĩa là ánh sáng, sự thông minh tài trí được ưa dùng khi đặt tên, còn có nghĩa chỉ các loại cây mới nhú mầm, hoặc sự vật mới bắt đầu xảy ra (bình minh) thể hiện sự khởi tạo những điều tốt đẹp. Chữ "Cường" theo tiếng Hán Việt là lực lưỡng, uy lực với nghĩa bao hàm sự nổi trội về thể chất, mạnh khỏe trên nhiều phương diện. Chọn cho con tên gọi "Minh Cường", bố mẹ mong muốn con được văn võ song toàn, vừa thông minh lại vừa khỏe mạnh.

Phiên âm Đào Cường Minh theo tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc

Chữ Đào phiên âm Trung Quốc là: 桃 - Táo
Chữ Đào phiên âm Hàn Quốc là: 도 - Do
Chữ Cường phiên âm Trung Quốc là: 强 - Qiáng
Chữ Cường phiên âm Hàn Quốc là: 강 - Kang
Chữ Minh phiên âm Trung Quốc là: 明 - Míng
Chữ Minh phiên âm Hàn Quốc là: 명 - Myung
Tên Đào Cường Minh được viết theo tiếng Trung Quốc là 桃 强 明 - Táo Qiáng Míng
Tên Đào Cường Minh được viết theo tiếng Hàn Quốc là 도 강 명 - Do Kang Myung

Tra cứu tên theo phiên âm tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc

Bạn muốn đánh giá mấy sao cho tên Đào Cường Minh? Bạn có cảm nghĩ gì về tên này, hãy để lại bình luận bên dưới đây nhé!

    Tên bạn không có trong cơ sở dữ liệu? Đóng góp ngay bằng cách NHẤP VÀO ĐÂY để thêm.