Ý nghĩa tên "Đào Hiếu" và độ hợp phong thủy

Tên Đào Hiếu theo phong thủy năm Giáp Thìn

Hôm nay ngày 20-05-2024 tức ngày 13-04-2024 năm Giáp Thìn niên mệnh Hỏa

Chữ Đào thuộc mệnh Mộc theo Hán tự


Hành của năm: Hỏa
Luận giải: tương sinh với bản mệnh, rất tốt.
Chấm điểm: 1

Chữ Hiếu không thuộc ngũ hành theo Hán tự. Chấm điểm 0.5

Tổng điểm: 1.5/2

Kết luận: Tên Đào Hiếu sinh trong năm Giáp Thìn được đánh giá là tên rất hay, phù hợp để đặt tên trong năm nay!

Xem tên mình có hợp phong thủy với năm sinh không

Họ Đào

Họ Đào (陶) là một trong những họ phổ biến ở người Việt Nam, Triều Tiên và Trung Quốc. Trong danh sách Bách gia tính, họ Đào đứng thứ 31 về mức độ phổ biến. Ở Trung Quốc, họ Đào xếp thứ 98 theo số liệu năm 1990.

Gốc tích của dòng họ Đào ở Việt Nam có rất ít tài liệu ghi lại. Tuy nhiên, trong các gia phả của các chi họ Đào lớn như ở Hà Nội, Hưng Yên, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Phú Thọ, Hà Tĩnh, Nam Định, Thái Bình, Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hóa, có đề cập đến việc họ Đào đã xuất hiện từ thời kỳ của Hùng Vương thứ 6. Có thông tin rằng tổ tiên họ Đào đã từng là Đại tướng quân đánh giặc Ân, Đức thánh Bạch Hạc Tam Giang - Đào Xuân Trường, Đào Thạch Khanh thời Hùng Vương. Trong thời Hai Bà Trưng, có Bắc Bình Vương Đào Kỳ; trong triều đại nhà Ngô, có Đào Nhuận cắm cọc dẫn quân đánh giặc trên sông Bạch Đằng lần thứ nhất năm 938; và trong triều đại Lý, có Thái Sư, Á Vương Đào Cam Mộc. Qua hàng nghìn năm lịch sử, dòng họ Đào đã sinh ra nhiều danh nhân, tướng sĩ có nhiều công lớn và được người dân tôn thờ là Thành hoàng trong các làng quê Việt Nam.

Ngoài ra, có một nhánh khác của họ Đào có gốc từ danh tướng Trần Nguyên Hãn. Trần Nguyên Hãn có người con trai thứ hai là Trần Đăng Huy. Gia đình ông đã di cư và lập nghiệp ở nhiều vùng miền khác nhau. Một nhánh họ Đào phát triển từ vùng Tam Nông, Phú Thọ, và Yên Lập, Vĩnh Phúc. Mỗi lần di chuyển, gia đình thay đổi họ và tên. Cuối thế kỷ 18, một nhánh họ Đào quay trở lại định cư tại xóm Giải, làng Minh Nông, tỉnh Phú Thọ, và đã sinh sống đến ngày nay.

Ý nghĩa tên "Hiếu"

<h3><strong>Tên Hiếu theo ý nghĩa Hán Việt</strong></h3> Theo ý nghĩa hán việt thì chữ “Hiếu” có nghĩa là hiếu thảo, hiếu thuận, có lòng biết ơn và tôn kính với cha mẹ mình. Cha mẹ thường đặt tên này cho con với hy vọng con mình sau này sẽ biết yêu thương, hiếu thảo, biết nhớ ơn, kính trọng cha mẹ mình. <h3><strong>Tính cách của những người tên Hiếu</strong></h3> Hiếu là người có tính trung thực và đáng tin cậy. Họ là người thật thà, ngay thẳng, không dối trá, sẵn sàng nhận trách nhiệm vì những gì mình đã làm mà không đổ lỗi hay đùn đẩy cho bất kỳ ai. Hiếu cũng là người tận tụy và chăm chỉ. Họ luôn đặt hết tâm huyết, trí tuệ, sức lực vào công việc, ngoài ra còn không ngừng học hỏi, nỗ lực nâng cao năng lực và trình độ để phục vụ tốt nhất cho công việc. Hiếu là người có tính kiên nhẫn, kiên trì. Họ bình tĩnh đối mặt với khó khăn và mệt mỏi ngoài ra họ còn có khả năng chấp nhận hoặc chịu đựng những chuyển biến tiêu cực mà không quá lo lắng hoảng loạn. Tính kiên trì của Hiếu được thể hiện qua việc bền bỉ, vững vàng, không lùi bước trước những khó khăn, thử thách, cố gắng phấn đấu để đạt được mục tiêu đề ra. Hiếu cũng là người nhân hậu và chu đáo. Họ là người biết yêu thương, giúp đỡ, thông cảm và bao dung cho người khác. Hiếu cũng là người có trách nhiệm với gia đình. Họ coi gia đình của mình là ưu tiên hàng đầu và có trách nhiệm với gia đình của họ, mong muốn gia đình của mình luôn ấm no, hạnh phúc. <h3><strong>Nghề nghiệp của những người tên Hiếu </strong></h3> Những người tên Hiếu có thể làm rất nhiều công việc khác nhau miễn là nó phù hợp với sở thích và năng lực của mỗi người. Sau đây là một số gợi ý nghề nghiệp dành cho các bạn tên Hiếu: <ul> <li>Lĩnh vực quản lý và lãnh đạo: với tinh thần trách nhiệm và khả năng lãnh đạo tốt nên người tên Hiếu phù hợp với các công việc như quản lý dự án, quản lý nhân sự, quản lý tài chính, giám đốc, quản đốc,…</li> <li>Lĩnh vực y tế: với tính cách nhân hậu, tận tụy và đáng tin cậy nên người tên Hiếu có thể làm các công việc liên quan đến ngành y tế như bác sĩ, y tá, dược sĩ, điều dưỡng,…</li> <li>Lĩnh vực giáo dục và đào tạo: với tính cách trung thực, đáng tin cậy cùng với niềm yêu thích truyền đạt kiến thức cho người khác nên người tên Hiếu cũng rất phù hợp với các công việc liên quan đến giáo dục và đào tạo như giảng viên, giáo viên, huấn luận viên,…</li> <li>Lĩnh vực tư vấn: với tính cách chu đáo, biết lắng nghe ý kiến người khác nền người tên Hiếu cũng rất phù hợp với các công việc liên quan đến tư vấn như tư vấn tâm lý, tư vấn nghề nghiệp, tư vấn gia đình, tư vấn giáo dục, tư vấn tài chính,…</li> </ul> Trên đây là một số gợi ý nghề nghiệp dành cho những người tên Hiếu dựa vào ý nghĩa tên của họ. Tuy nhiên, trong thực nghề nghiệp của một người còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác như trình độ học vấn, sở thích và năng lực cá nhân, môi trường xã hội, cơ hội nghề nghiệp. <h3><strong>Tình Duyên của những người tên Hiếu thì như thế nào?</strong></h3> Trong tình yêu thì người tên Hiếu là một người trung thực, đáng tin cậy, họ biết yêu thương, quan tâm đến người mình yêu, hiếu kính với cha mẹ hai bên từ đó mối quan hệ tình cảm của họ cũng trở nên sâu sắc và bền chặt hơn. <h3><strong>Tên Hiếu thường gặp và ý nghĩa</strong></h3> <h4><strong>Trường Hiếu</strong></h4> Chữ “trường” có nghĩa là sân, là nơi rộng lớn, còn chữ “Hiếu” là có hiếu, lòng biết ơn đối với cha mẹ và người thân. Vậy Trường Hiếu có nghĩa là lòng biết ơn to lớn, sâu sắc với cha mẹ và gia đình. <h4><strong>Tâm Hiếu</strong></h4> Chữ “Tâm” có nghĩa là tâm hồn, tấm lòng từ bi, còn chữ “Hiếu” có nghĩa lòng biết ơn, hiếu thảo đến bậc sinh thành. Vậy Tâm Hiếu có nghĩa là tấm lòng biết ơn, hiếu thảo với cha mẹ. <h4><strong>Thành Hiếu</strong></h4> Chữ “Thành” có nghĩa là thành tựu, thành công. Còn chữ “Hiếu” là thể hiện sự biết ơn, sự trách nhiệm với gia đình, với cha mẹ. Vậy Thành Hiếu thể hiện là người vừa có sự thành công trong sự nghiệp vừa có hiếu với cha mẹ. <h4><strong>An Hiếu</strong></h4> Chữ “An” có nghĩa là an lành, yên tĩnh. Còn chữ “Hiếu” là lòng biết ơn, trách nhiệm với gia đình. Vậy tên An Hiếu thể hiện một sự bình yên, an nhiên và lòng biết ơn với cha mẹ.

Phiên âm Đào Hiếu theo tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc

Chữ Đào phiên âm Trung Quốc là: 桃 - Táo
Chữ Đào phiên âm Hàn Quốc là: 도 - Do
Chữ Hiếu phiên âm Trung Quốc là: 孝 - Xiào
Chữ Hiếu phiên âm Hàn Quốc là: 효 - Hyo
Tên Đào Hiếu được viết theo tiếng Trung Quốc là 桃 孝 - Táo Xiào
Tên Đào Hiếu được viết theo tiếng Hàn Quốc là 도 효 - Do Hyo

Tra cứu tên theo phiên âm tiếng Trung Quốc, Hàn Quốc

Bạn muốn đánh giá mấy sao cho tên Đào Hiếu? Bạn có cảm nghĩ gì về tên này, hãy để lại bình luận bên dưới đây nhé!

    Tên bạn không có trong cơ sở dữ liệu? Đóng góp ngay bằng cách NHẤP VÀO ĐÂY để thêm.